MERV là gì?
Đối với một kỹ sư điều hoà không khí, chắc chắn bạn sẽ gặp phải cụm từ MERV hoặc MERV Rating. Đặc biệt kể từ khi cúm Vũ Hán xảy ra thì ASHRAE cũng đã có một số hướng dẫn mới để bổ sung cho thiết kế hệ thống điều hoà không khí và thông gió để giảm thiểu tác động của hệ thống liên quan tới việc lan truyền nguồn bệnh..
Lọc khí đóng 1 vai trò quan trọng trong việc kiểm soát chất lượng không khí và MERV chính là thưóc đo chất lượng của lọc. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ với mọi người một chút về MERV:
MERV là gì:
MERV là viết tắt của cụm từ Minimum Efficiency Reporting Value. MERV là thước đo do ASHRAE tạo ra để phân loại các khả năng lọc bụi của các bộ lọc khí.
Các bộ lọc sẽ được kiểm tra với các hạt nhỏ có kích thước từ 0.3 tới 10 µm, các hạt nhỏ này có thể là bụi/ phấn/ sợi nhỏ/ vi khuẩn/ khói thuốc lá...
Thang MERV Rating có 20 bậc và xếp hạng càng cao thì bộ lọc đó có hiệu quả lọc khí càng tốt.
MERV Rating:
Dưới đây là một hướng dẫn sơ bộ để chọn lọc cho các loại công trình dựa theo MERV, các bộ lọc có khả năng lọc như thế nào thì được xếp vào bậc mấy trong MERV:
MERV 1-4
Các loại lọc này thường được sử dụng cho chung cư, điều hòa không khí cửa sổ và sử dụng trong hệ thống lọc thô cho các tòa nhà thương mại.
Loại lọc này chủ yếu loại bỏ các hạt có kích thước 10 µm trở lên, tỷ lệ lọc các hạt nhỏ có kích thước trong khoảng 3.0 - 10 µm ít hơn 20%.
Các loại hạt này thường là: bụi, phấn hoa, mùn cưa, sợi vải.
MERV 5-8
Các loại lọc này thường được sử dụng cho các tòa nhà thương mại - dân dụng và các tòa nhà công nghiệp.
Loại lọc này chủ yếu loại bỏ các hạt có kích thước từ 3 đến 10 µm, tỷ lệ lọc các hạt nhỏ có kích thước trong khoảng 3.0 - 10 µm nằm trong khoảng từ 49 - 89%.
Các loại hạt này là: phấn hoa, ve bụi, mùn cưa, sợi vải, bào tử nấm mốc, bụi gia dụng và bụi bê tông.
MERV 9-12
Các loại lọc này thường được sử dụng cho các tòa nhà thương mại - dân dụng đòi hỏi chất lượng không khí trên trung bình và các phòng thí nghiệm, bệnh viện.
Loại lọc này chủ yếu loại bỏ các hạt có kích thước từ 1 đến 3 µm.
Lọc MERV 12 có tỷ lệ loại bỏ các hạt có kích thước từ 1.0 - 3.0 µm là 80% - 89.9%, với các hạt có kích thước từ 3.0 - 10.0 µm là 90% hoặc hơn.
Các loại hạt này là: phấn hoa, ve bụi, mùn cưa, sợi dệt và thảm, bào tử nấm mốc, bụi gia dụng nói chung, bụi bê tông, legionella, bụi chì, bụi than, máy phun sương và bụi tạo ẩm.
MERV 13-16
Các loại lọc này thường được sử dụng cho các tòa nhà thương mại - dân dụng yêu cầu lọc không khí cao cấp như cơ sở phẫu thuật tổng quát, bệnh viện chăm sóc nội trú, v.v.
Loại lọc này chủ yếu loại bỏ các hạt có kích thước từ 0,3 đến 1 µm.
Lọc MERV 16 có tỷ lệ loại bỏ được các hạt có kích thước từ 0,3 đến 1 µm là 75%.
Các loại hạt này là: vi khuẩn, khói thuốc lá, khói ô tô, hạt hắt hơi, bụi thuốc trừ sâu, khói mực máy in, bụi mỹ phẩm. và các loại hạt phía trên (MERV 1-12).
MERV 17-20
Các loại lọc này thường được sử dụng cho các cơ sở sản xuất dược phẩm, phòng phẫu thuật chỉnh hình, vật liệu phóng xạ và gây ung thư.
Loại lọc này loại bỏ được các hạt có kích thước dưới 0,3 µm.
Các loại hạt này là: các loại hạt đã được liệt kê phía trên (MERV 1-16) và các hạt mang virus, bụi carbon, muối, khói, các loại bụi hoá học.
KẾT LUẬN:
Thực tế, khi thiết kế các dự án trong thực tể bạn cần dựa theo chuẩn để lựa chọn loại lọc có chỉ số MERV phù hợp với từng không gian riêng biệt trong dự án. Đối với các dự án càng nghiêm ngặt, chủ đầu tư càng chuyên nghiệp thì họ thường đã có sẵn guideline để kỹ sư tham khảo và làm theo.
MERV chỉ là một trong những chỉ số để lựa chọn bộ lọc. Để chọn lọc phù hợp ta cần phải phối hợp với nhiều chỉ số khác nữa vì bộ lọc khí không chỉ ảnh hưởng tới chất lượng không khí và còn ảnh hưởng tới khâu thiết kế và vận hành hệ thống.
Ngoài ra, lọc là một thiết bị đặc biệt, khi thiết kế cần tính tới phương án lâu dài vì đa số lọc chỉ dùng được 1 lần và phải mua mới thay thế nên nó có thể đẩy giá thành của dự án lên cao khá nhiều nếu lựa chọn không hợp lý.
**************************
Mời mình 1 ly cafe nhé 😋
Post a Comment